Bài 4: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

Cùng xem đáp án chi tiết của Bài 4 trong Sách Bài Tập Giáo trình Tiếng Trung Đương Đại 2 để hiểu rõ hơn về ngữ pháp và nắm chắc các cấu trúc câu quan trọng nhé!

→ Xem lại Bài 3 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

I. Viết chữ kèm thanh điệu

Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 04-1

1️⃣ 🔊 我今天二十四歲,我當過語言學助教。

Wǒ jīntiān èrshísì suì, wǒ dāng guò yǔyánxué zhùjiào.
Hôm nay tôi 24 tuổi, tôi đã từng làm trợ giảng môn ngôn ngữ học.

2️⃣ 🔊 老師的薪水是按照大學講師的鐘點費算的。

Lǎoshī de xīnshuǐ shì ànzhào dàxué jiǎngshī de zhōngdiǎn fèi suàn de.
Tiền lương của giáo viên được tính theo mức lương giờ của giảng viên đại học.

3️⃣ 🔊 按照台灣的法律,剛來的外國學生不可以打工。

Ànzhào Táiwān de fǎlǜ, gāng lái de wàiguó xuéshēng bù kěyǐ dǎgōng.
Theo luật pháp Đài Loan, du học sinh nước ngoài mới đến không được phép đi làm thêm.

4️⃣ 🔊 朋友帶著履歷表到語言中心跟主任面試。

Péngyǒu dàizhe lǚlìbiǎo dào yǔyán zhōngxīn gēn zhǔrèn miànshì.
Bạn tôi mang theo sơ yếu lý lịch đến trung tâm ngôn ngữ để phỏng vấn với trưởng phòng.

5️⃣ 🔊 哥哥找工作的情況很順利,下個月就開始上班。

Gēge zhǎo gōngzuò de qíngkuàng hěn shùnlì, xià ge yuè jiù kāishǐ shàngbān.
Anh trai tôi tìm việc rất suôn sẻ, tháng sau sẽ bắt đầu đi làm.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button